CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
(Ban hành theo Quyết định số /QĐ – ĐHNH ngày tháng năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. HCM)
Tên chương trình: KINH TẾ QUỐC TẾ
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: KINH TẾ QUỐC TẾ
Mã số: 7310106
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
- Mục tiêu chung của chương trình đào tạo
Đào tạo cử nhân ngành Kinh tế Quốc tế có kiến thức nền tảng về kinh tế, kinh doanh - quản lý nói chung và có kiến thức chuyên sâu, hiện đại về kinh tế quốc tế nói riêng; có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực nghiên cứu và kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực kinh tế quốc tế.
- Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLO)
-
TT
|
CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
|
PHÂN LOẠI
|
Tổng quát
|
Chuyên ngành
|
PLO1
|
Khả năng vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội trong lĩnh vực kinh tế
|
X
|
|
PLO2
|
Khả năng tư duy phản biện
|
X
|
|
PLO3
|
Khả năng tổ chức, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả trong môi trường hội nhập quốc tế
|
X
|
|
PLO4
|
Thể hiện tính chủ động và tích cực trong học tập nghiên cứu đáp ứng yêu cầu học tập suốt đời
|
X
|
|
PLO5
|
Thể hiện ý thức tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội
|
X
|
|
PLO6
|
Khả năng vận dụng kiến thức nền tảng và chuyên sâu
để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế quốc tế
|
|
X
|
PLO7
|
Khả năng tham gia xây dựng và phát triển giải pháp ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế quốc tế
|
|
X
|
PLO8
|
Khả năng nhận biết, nắm bắt và thích ứng với các xu hướng thay đổi trong ngành Kinh tế quốc tế
|
|
X
|
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
- Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, kinh doanh và đầu tư quốc tế: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể trở thành chuyên viên trong các doanh nghiệp trong và ngoài nước ở các vị trí có liên quan đến KTQT như:
- Chuyên viên kinh doanh xuất nhập khẩu, logistics, phát triển thị trường quốc tế tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, doanh nghiệp logistics, doanh nghiệp FDI, công ty đa quốc gia...
- Chuyên viên thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại.
- Chuyên viên hoạch định tài chính quốc tế, phân tích và tư vấn đầu tư quốc tế tại các công ty đa quốc gia, quỹ đầu tư quốc tế...
- Các tổ chức, định chế KTQT: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể trở thành chuyên viên làm việc trong các tổ chức quốc tế như ADB, IMF, World Bank, NGOs...
- Các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực KTQT: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể trở thành chuyên viên phụ trách mảng thương mại và đầu tư quốc tế trong các cơ quan như Bộ Công thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao, Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ...
- Các trường đại học, viện nghiên cứu: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể trở thành giảng viên, nghiên cứu viên, đảm trách công tác giảng dạy, nghiên cứu và tư vấn các vấn đề liên quan đến KTQT.
- Khối lượng kiến thức toàn khoá
Tổng số tín chỉ của Chương trình đào tạo là 122 đơn vị tín chỉ (đvtc), không bao gồm các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng.
- Đối tượng tuyển sinh
Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định chi tiết của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
- Kết cấu và nội dung chương trình
STT
|
Khối kiến thức
|
Số học phần
|
Số tín chỉ
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Giáo dục đại cương
|
11
|
25
|
20,3
|
2
|
Giáo dục chuyên nghiệp
|
31
|
98
|
79,7
|
2.1
|
Cơ sở ngành
|
15
|
44
|
35,8
|
2.2
|
Ngành
|
7
|
21
|
17,1
|
2.3
|
Chuyên ngành
|
9
|
33
|
26,8
|
|
Tổng cộng
|
42
|
123
|
100%
|
- Hướng dẫn thực hiện
Thay thế Khóa luận tốt nghiệp: Trường hợp sinh viên không thực hiện học phần Khóa luận tốt nghiệp, nhóm các môn học thay thế phải có tổng số tín chỉ tương đương 9.
Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng: Là điều kiện để xét công nhận tốt nghiệp (có chứng chỉ hoàn thành), không được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
Các môn học tiếng Anh: Không thiết kế các học phần tiếng Anh căn bản vào Chương trình đào tạo. Tiếng Anh chuyên ngành gồm 2 học phần với tổng số 5 đơn vị tín chỉ: Tiếng Anh chuyên ngành 1 (2 đvtc) và Tiếng Anh chuyên ngành KTQT (3 đvtc).
Chuẩn Tin học:
+ Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: sinh viên đạt một trong các điều kiện sau đây:
- Sinh viên đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức;
- Sinh viên có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp;
- Sinh viên có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
Sinh viên thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn Tin học đầu ra: sinh viên đạt một trong các điều kiện sau đây:
- Sinh viên có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
- Sinh viên có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
Sinh viên thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
Chuẩn tiếng Anh:
+ Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: Sinh viên phải đạt điểm theo yêu cầu của Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5 ...). Sinh viên thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn tiếng Anh đầu ra: Sinh viên phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh mục Trường thông báo; sinh viên thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Đã ký
Nguyễn Đức Trung